8. Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?
A.Ngoan ngoãn _ lười biếng B.Đông đúc _ vắng lặng
C.Dư thừa _ nghèo nàn D.Cần cù _ tham lam
Mỗi cặp từ trái nghĩa sau đây có những nét cơ sở nói chung
- lười biếng và chăm chỉ
- hư hỗn và ngoan ngoãn
- đẹp và xấu
nét cơ sở chung là:đều là tính từ chỉ tính cách,ngoại hình
Nét cơ sở chung của các cặp từ trái nghĩa đó là đều là các tính từ chỉ ngoại hình,tích cách.
Đặt câu ghép có cặp từ trái nghĩa: chăm chỉ-lười biếng
Ở lớp, bạn Hà chăm chỉ còn bạn An thì lười biếng.
Bạn là người chăm chỉ hay lười biến ?
Xếp các từ sau đây thành các cặp từ trái nghĩa và nói rõ cơ sở chung của sự trái nghĩa đó:
a) Tốt , ngoan , lễ phép , chăm chỉ , sạch sẽ , vui vẻ , bảo vệ
b) Lười biếng , hỗn láo , bẩn thủi , hư , phá hoại , cáu kỉnh , xấu
Tốt — xấu: chỉ bản chất con người
Ngoan — hư: chỉ bản chất con người
Lễ phép— hỗn láo: chỉ thái độ
Chăm chỉ— lười biếng: chỉ tính cách, bản chất
Sạch sẽ— bẩn thỉu: chỉ nề nếp
Vui vẻ— cáu kỉnh: chỉ tính cách
Bảo vệ— phá hoại: chỉ thái độ
Tốt — xấu; ngoan — hư; lễ phép — hỗn láo; chăm chỉ — lười biếng; sạch sẽ — bẩn thỉu; vui vẻ — cáu kỉnh; bảo vệ — phá hoại
Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa: ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ.
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
- hiền lành
- cần cù
- lười biếng
- ác độc
1. Hiền lành = hiền hậu
2. Cần cù = siêng năng
3. lười biếng = lười nhác
4. ác độc = độc ác
các từ đồng nghĩa
-hiền lành: Nhân Hậu, hiền lành,...
-cần cù: chăm chỉ, nỗ lực...
-lười biếng: làm biếng, không làm việc gì, lười nhác,...
-ác độc: hung ác, tàn nhẫn,...
Từ trái nghĩa với từ "chen chúc" là gì A.tấp nập B.đông vui C.đông đúc D.thưa thớt
Cho các từ sau:
Thành công, sáng tạo, lười biếng, nhút nhát, trung thực, cẩn thận, chăm chỉ, giả dối, thất bại, cẩu thả
Xếp thành các cặp từ trái nghĩa
thành công/thất bại
lười biếng/chăm chỉ
trung thực/giả dối
cẩn thận/cẩu thả
nhút nhát/sáng tạo
mình nghĩ là như vậy
nếu đúng thì k nha
Đáp án :
Thành công - thất bại
Sáng tạo - nhút nhát
Lười biếng - chăm chỉ
Cẩn thận - cẩu thả
Giả dối - trung thực
Thành công >< Thất bại
Sáng tạo ><
Lười biếng >< Chăm chỉ
Nhút nhát ><
Trung thực >< Giả dối
Cẩn thận >< Cẩu thả
* Mk ko tìm thấy từ trái vs Sáng tạo và Nhút nhát bạn ạ !! thiếu đề ah bạn ??
Đọc thầm mẩu chuyện sau :
Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu, bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên bụi tre giở sách ra đọc.
TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :
Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ?
a) chăm chỉ - siêng năng
b) chăm chỉ - ngoan ngoãn
c) thầy yêu - bạn mến
Em tìm cặp từ có nghĩa giống nhau.
câu A, là đúng nhất
Tìm các quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) trong đoạn văn sau và nêu rõ chúng chỉ quan hệ gì:
Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
Mình đang rất cần
Ai nhanh ai đúng mình tick cho
Quan hệ từ: và , nhưng, còn, thì, mà
Cặp quan hệ từ : Nhờ - nên.
Tác dụng: Liên kết các câu trong đoạn văn.
Quan hệ từ: và , nhưng, còn, thì, mà
Cặp quan hệ từ : Nhờ - nên.
Tác dụng: Liên kết các câu trong đoạn văn.
Mình nhớ là vậy đó